Số lươt người truy cập:

 
 
Website sản phẩm
 
Lamivudin 150 ICA (Lamivudine 150mg)


Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa 150 mg lamivudin và tá dược vừa đủ (cellulose vi tinh thể, tinh bột biến tính, L-HPC (low-substituted hydroxypropyl cellulose), magnesi stearat, tá dược bao phim).

Dạng bào chế
Viên nén bao phim.

Qui cách đóng gói
Hộp 1 chai x 60 viên nén bao phim.

Chỉ định
Lamivudin 150 mg được phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV.

Chống chỉ định

Quá mẫn với lamivudin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.

Thận trọng
Trẻ em có tiền sử sử dụng nucleosid kháng retrovirus, tiền sử viêm tụy hay các yếu tố nguy cơ khác gây viêm tụy. Phải ngưng việc điều trị ngay nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hay các bất thường cận lâm sàng liên quan đến viêm tụy.
Đặc biệt thận trọng khi dùng lamivudin cho bệnh nhân đă biết có yếu tố nguy cơ về bệnh gan; tuy nhiên, bệnh nhân không nằm trong diện được biết trước là có yếu tố nguy cơ về bệnh gan vẫn phải được chú ư. Chấm dứt điều trị bằng lamivudin khi bệnh nhân biểu hiện kết quả lâm sàng và cận lâm sàng gợi ư về việc nhiễm acid lactic, hay gan bị nhiễm độc (có thể bao gồm cả chứng gan to và nhiễm mỡ dù không có sự gia tăng enzym transaminase một cách đáng kể).
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan B: Tính an toàn và hiệu lực của lamivudin chưa được biết rơ trong điều trị viêm gan B cho bệnh nhân đồng thời nhiễm HIV và HBV. Ở các bệnh nhân không nhiễm HIV nhưng nhiễm HBV mạn tính được điều trị với lamivudin, đă xuất hiện HBV đề kháng lamivudin và làm giảm đáp ứng điều trị. Sự xuất hiện các chủng HBV đề kháng với lamivudin ở các bệnh nhân nhiễm HIV và HBV được điều trị theo phác đồ lamivudin- thuốc kháng retrovirus cũng đă được báo cáo. Viêm gan trầm trọng sau điều trị cũng đă được báo cáo.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai: Dùng lamivudin trong thời kỳ mang thai chỉ khi nào lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Bệnh nhân đang mang thai mà sử dụng lamivudin hay trong lúc sử dụng lamivudin lại có thai phải báo ngay cho bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ khi đang điều trị bằng lamivudin không nên cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng kết hợp lamivudin 150 mg (2 lần/ngày) và zidovudin 200 mg (3 lần/ngày): Nhức đầu, mệt mỏi, sốt, buồn nôn và nôn, tiêu chảy, chán ăn, bệnh thần kinh, mất ngủ và rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, các triệu chứng bệnh mũi, ho, đau cơ xương…
Các tác dụng phụ thường gặp ở trẻ em khi sử dụng kết hợp lamivudin 4 mg/kg (2 lần/ngày) và zidovudin 5,33 mg/kg (3 lần/ngày): Sốt, gan to, ho, phát ban ngoài da…
Viêm tụy (có thể kèm theo biến chứng nặng) cũng đă được ghi nhận trong các thử nghiệm ở phụ nữ có thai và trẻ em khi sử dụng lamivudin 150 mg có hoặc không kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Chứng dị cảm và các bệnh thần kinh ngoại biên cũng được báo cáo.
Một số ghi nhận chưa đầy đủ ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Thiếu máu, tiêu chảy, rối loạn điện giải, hạ đường huyết, vàng da, gan to, phát ban, nhiễm trùng hô hấp.
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng lamivudin ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính: Nhiễm trùng tai mũi họng, mệt mỏi khó chịu, nhức đầu. Các bất thường cận lâm sàng thường gặp nhất được ghi nhận: tăng ALT, tăng lipase huyết thanh, tăng CPK.
Các tác dụng phụ trong thực tế lâm sàng: Rối loạn phân bố mỡ, viêm miệng, tăng đường huyết, yếu sức, thiếu máu, nhiễm acid lactic, viêm tụy, phản ứng quá mẫn, nổi mày đay, phát ban, thở kḥ khè…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc
Nên xem xét khả năng tương tác với thuốc khác khi dùng đồng thời, đặc biệt khi đường thải trừ chính của những thuốc này là bài tiết chủ động qua thận thông qua hệ thống vận chuyển cation hữu cơ, ví dụ trimethoprim.
Sử dụng trimethoprim (TMP) 160 mg/sulphamethoxazol (SMX) 800 mg mỗi ngày 1 lần đă làm tăng AUC của lamivudin lên đến 44%. Không có thông tin nào cho thấy các liều cao hơn của TMP/SMX (như liều dùng để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii) gây ảnh hưởng lên dược động học của lamivudin.
Lamivudin và zalcitabin có thể ḱm hăm lẫn nhau sự phosphoryl hóa nội bào. Do vậy, không nên sử dụng phối hợp lamivudin và zalcitabin.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Nếu lamivudin được sử dụng cho bệnh nhân đồng thời bị nhiễm HIV và HBV th́ liều chỉ định cho việc điều trị HIV được dùng như là một phần của phác đồ phối hợp.
Bệnh nhân trẻ tuổi (trẻ nhỏ, trẻ em, trẻ vị thành niên): Liều đề nghị cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi là 4 mg/kg thể trọng x 2 lần/ngày (đến tối đa 150 mg x 2 lần/ngày), kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Điều chỉnh liều dùng: Liều dùng cần được điều chỉnh phụ thuộc vào chức năng thận như sau:
-Độ thanh thải creatinin(ml/phút):
Lớn hơn 50, Liều dùng đề nghị: 150 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mgx1 lần/ngày
Từ 30 - 49, Liều dùng đề nghị: 150 mg x 1 lần/ngày
Từ 15 - 29, Liều dùng đề nghị: Liều khởi đầu 150 mg, sau đó 100 mg, mỗi ngày 1 lần
Từ 5 - 14, Liều dùng đề nghị: Liều khởi đầu 150 mg, sau đó 50 mg, mỗi ngày 1 lần
Nhỏ hơn 5, Liều dùng đề nghị: Liều khởi đầu 50 mg, sau đó 25 mg, mỗi ngày 1 lần
Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra liều dùng phù hợp cho bệnh nhân đang tiến hành thẩm tách. Mặc dù chưa có đủ dữ liệu cho việc chỉnh liều dùng cho trẻ bị suy thận, nhưng cần lưu ư đến việc giảm liều và/hoặc tăng khoảng cách thời gian giữa các liều dùng.

Hạn dùng
36 tháng.

Bảo quản
Giữ nơi khô mát, dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ư kiến bác sĩ.

 
Các sản phẩm khác
Adagrin (Sildenafil 50 mg)
B-Nagen 100 (Celecoxib 100 mg)
B-Nagen 200 (Celecoxib 200 mg)
Bididi (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25 mg)
Caricin 250 (Clarithromycin 250 mg)
Caricin 500 (Clarithromycin 500 mg)
Coxlec (100) (Celecoxib 100 mg)
Coxlec (200) (Celecoxib 200 mg)
Dolodon (Paracetamol 500)
Dongk-wang Amitase (Serratiopeptidase 10mg)
Dudine (Ranitidine 150 mg)
Fortec (Biphenyl dimethyl dicarboxylat 25mg)
Lamivudin 100 ICA (Lamivudine 100 mg)
Lamivudin 150 ICA (Lamivudine 150mg)
Liponil (10) (Simvastatin 10 mg)
Liponil (20) (Simvastatin 20mg)
Muxystine (Acetylcysteine 200 mg)
Neumomicid 1.5 (Spiramycin 1.5 MIU)
Neumomicid 3.0 (Spiramycin 3.0 MIU)
Normostat (10) (Atorvastatin 10 mg)
Normostat (20) (Atorvastatin 20mg)
Rinconad (Loratadine 10 mg)
Stavudine 30 ICA (Stavudin 30 mg)
Tobicom (Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat, Cholin hydrotartrat, Riboflavin, Thiamin hydroclorid)
Vicacom (Natri chondroitin sulfat, Retinol palmitat, Cholin hydrotartrat, Riboflavin, Thiamin hydroclorid)
Victron (Lamivudine 100 mg)
Zidenol (Gliclazide 80 mg)
Zidimet (Trimetazidine 2HCl 20 mg)

Trang chủ  |  Giới thiệu  |  Sản phẩm  |  Tin tức  |  Tuyển dụng  |  Sơ đồ web
Lô 10, Đường số 5, KCN VSIP, B́nh Dương, Việt Nam. Điện thoại: +84 (650) 3757922 - Fax: +84 (650) 3757921 - Email: info@icapharma.com
Copyright © 2010 ICA® JSC. All rights reserved.